Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2025

Thứ hai - 02/06/2025 06:00
Mức lương tối thiểu vùng năm 2024 tăng từ 200.000 – 280.000 đồng/tháng sẽ giúp thu nhập bình quân của NLĐ tăng lên, dần đảm bảo được mức sống tối thiểu theo đúng lộ trình đã được đề ra tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP của Ban chấp hành Trung ương Đảng về cải cách chính sách tiền lương.
Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2025

1. Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2025 mới nhất

Mức lương tối thiếu vùng theo quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến nay.

2. Hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2025


*** Notes: Mức lương tối thiểu đối với NLĐ làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng. Đối với các nội dung trả lương đã thỏa thuận, cam kết mà có lợi hơn cho người lao động (như chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học tập, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu và chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường) thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
 

DANH MỤC MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TỪ NGÀY 01/7/2024 CỦA 63 TỈNH/TP NHƯ SAU:

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP
 

1. TP. Hà Nội

Vùng I: Các Quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây.

Vùng II: Các huyện và các Quận Ba Đình, Hoàn Kiếm, Tây Hồ, Long Biên, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hà Đông, Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Thanh Xuân.

2. TP. Hồ Chí Minh

Vùng I: Các Quận 1, Quận 12, Gò Vấp, Bình Thạnh, Tân Bình, Tân Phú, Phú Nhuận, Quận 3, Quận 10, Quận 11, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Bình Tân, Quận 7, Thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè.

Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.410.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 21.200 đồng. Áp dụng đối với: huyện Cần Giờ.
 

3. TP. Đà Nẵng

Vùng II: Các Quận Liên Chiểu, Thanh Khê, Hải Châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ và các huyện Hòa Vang, Hoàng Sa.

4. TP. Hải Phòng

Vùng I: Các Quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An, Kiến An, Đồ Sơn, Dương Kinh và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy.

Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.410.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 21.200 đồng. Áp dụng đối với: huyện Bạch Long Vĩ.

5. TP. Cần Thơ

Vùng II: Các Quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt.

Vùng III: Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh.

6. Hà Giang

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Hà Giang.

Vùng IV: Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh.

7. Cao Bằng

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Cao Bằng.

Vùng IV: Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa.

8. Bắc Kạn

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Bắc Kạn.

Vùng IV: Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì.

9. Tuyên Quang

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Tuyên Quang.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn.

10. Lào Cai

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Lào Cai.

Vùng III: Áp dụng đối với: Thị xã Sa Pa và huyện Bảo Thắng.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Bát Xát, Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn.

11. Điện Biên

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Điện Biên Phủ.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Thị xã Mường Lay; các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ.

12. Lai Châu

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Lai Châu.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Mường Tè, Phong Thổ,  Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên,  Tân Uyên,  Nậm Nhùn.

13. Sơn La

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Sơn La.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ.

14. Yên Bái

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Yên Bái.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Thị xã Nghĩa Lộ; các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình.

15. Hòa Bình

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc.

16. Thái Nguyên

Vùng II: Áp dụng đối với: Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ.

Vùng IV: Áp dụng đối với: các huyện Định Hóa, Võ Nhai.

17. Lạng Sơn

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Lạng Sơn.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan.

18. Quảng Ninh

Vùng I: Áp dụng đối với: Các thành phố Hạ Long, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều.

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Cẩm Phả.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ.

19. Bắc Giang

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Bắc Giang, thị xã Việt Yên và huyện Yên Dũng.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động.

20. Phú Thọ

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Việt Trì.

Vùng III: Áp dụng đối với: Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hoà, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Thanh Thuỷ, Tân Sơn.

21. Vĩnh Phúc

Vùng II: Áp dụng đối với: Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô.

22. Bắc Ninh

Vùng II: Áp dụng đối với: Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn; các thị xã Thuận Thành, Quế Võ và các huyện Tiên Du, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài.

23. Hải Dương

Vùng I: Áp dụng đối với: Thành phố Hải Dương.

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Chí Linh, thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Bình Giang, Tứ Kỳ, Gia Lộc, Nam Sách, Kim Thành.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Ninh Giang, Thanh Miện, Thanh Hà.

24. Hưng Yên

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Tiên Lữ, Phù Cừ.

25. Thái Bình

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Thái Bình.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Quỳnh Phụ, Hưng Hà, Đông Hưng, Kiến Xương, Vũ Thư.

26. Hà Nam

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Phủ Lý, Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Thanh Liêm, Bình Lục, Lý Nhân.

27. Nam Định

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên.

28. Ninh Bình

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Ninh Bình.

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Tam Điệp; các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô.

29. Thanh Hóa

Vùng II: Áp dụng đối với: Các thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn và các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn.

Vùng III:Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, Thiệu Hóa, Hà Trung, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Nông Cống.

Vùng IV: Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Bá Thước, Quan Sơn, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Thạch Thành, Thường Xuân, Như Xuân, Như Thanh.

30. Nghệ An

Vùng II: Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên.

Vùng III: Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai.

Vùng IV: Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương.

31. Hà Tĩnh

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Hà Tĩnh và Thị xã Kỳ Anh.

Vùng IV: Thị xã Hồng Lĩnh; các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà.

32. Quảng Bình

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Đồng Hới.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn.

Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.450.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 16.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa.

33. Quảng Trị

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Đông Hà.

Vùng IV: Thị xã Quảng Trị; các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh.

34. Thừa Thiên Huế

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành Phố Huế.

Vùng III: Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện A Lưới, Nam Đông.

35. Quảng Nam

Vùng II: Áp dụng đối với: Các thành phố Hội An, Tam Kỳ.

Vùng III: Áp dụng đối với: Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh.

Vùng IV: Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang.

36. Quảng Ngãi

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Quảng Ngãi và các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Thị xã Đức Phổ; các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành.

37. Bình Định

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Quy Nhơn.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn; các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân.

38. Phú Yên

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Tuy Hòa; các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa.

39. Khánh Hòa

Vùng II: Áp dụng đối với: Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa.

40. Ninh Thuận

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc, Ninh Phước.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Bác Ái, Ninh Sơn, Thuận Nam.

41. Bình Thuận

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Phan Thiết.

Vùng III: Áp dụng đối với: Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình.

42. Kon Tum

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành Phố Kon Tum và huyện Đăk Hà.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông.

43. Gia Lai

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Pleiku.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các thị xã An Khê, Ayun Pa; các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ.

44. Đắk Lắk

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Buôn Mê Thuột.

Vùng IV: Thị xã Buôn Hồ; các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông,  Krông Búk, Krông Năng,  Krông Pắc, Lắk, M'Đrắk.

45. Đắk Nông

Vùng III: Áp dụng đối với: Thành phố Gia Nghĩa.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức.

46. Lâm Đồng

Vùng II: Áp dụng đối với: Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Đức Trọng, Di Linh.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông.

47. Bình Phước

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Đồng Xoài, thị xã Chơn Thành và huyện Đồng Phú.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập.

48. Tây Ninh

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Tây Ninh, các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành và huyện Gò Dầu.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu.

49. Bình Dương

Vùng I: Các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo.

50. Đồng Nai

Vùng I: Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc, Thống Nhất.

Vùng II: Các huyện Định Quán, Tân Phú, Cẩm Mỹ.

51. Bà Rịa – Vũng Tàu

Vùng I: Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ.

Vùng II: Thành phố Bà Rịa.

Vùng III: Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo.

52. Long An

Vùng I: Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Cần Giuộc.

Vùng II: Các huyện Thủ Thừa, Cần Đước và thị xã Kiến Tường.

Vùng III: Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa.

Vùng IV: Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng.

53. Tiền Giang

Vùng II: Thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành.

Vùng III: Thành phố Gò Công, Thị xã Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước.

Vùng IV: Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông.

54. Bến Tre

Vùng II: Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành.

Vùng III: Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam.

Vùng IV: Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú.

55. Trà Vinh

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Trà Vinh.

Vùng III: Áp dụng đối với: Thị xã Duyên Hải.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long.

56. Vĩnh Long

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Mang Thít, Long Hồ.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm.

57. Đồng Tháp

Vùng III: Áp dụng đối với: Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.

58. An Giang

Vùng II: Áp dụng đối với: Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc.

Vùng III: Áp dụng đối với: Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Thị xã Tịnh Biên và các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Chợ Mới, An Phú.

59. Kiên Giang

Vùng II: Áp dụng đối với: Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện An Biên, An Minh, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành.

60. Hậu Giang

Vùng III: Áp dụng đối với: Các thành phố Vị Thanh, Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Thị xã Long Mỹ và các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp.

61. Sóc Trăng

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Sóc Trăng.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm.

Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.450.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 16.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù Lao Dung.

62. Bạc Liêu

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Bạc Liêu.

Vùng III: Áp dụng đối với: Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải.

63. Cà Mau

Vùng II: Áp dụng đối với: Thành phố Cà Mau.

Vùng III: Áp dụng đối với: Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời.

Vùng IV: Áp dụng đối với: Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
09.3210.1230
Contact Me on Zalo
Contact Me on Zalo